VIÊN
NÉN CAPTOPRIL
Tabellae
Captoprili
Là viên nén hay viên bao chứa captopril.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu
cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”(Phụ lục
1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm
lượng captopril, C9H15NO3S,
từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính chất
Viên màu
đồng nhất.
Định
tính
A. Cân một lượng
bột viên tương ứng với 50 mg captopril, thêm 5 ml ethanol 96% (TT), lắc kỹ 5
phút, lọc. Lấy 2 ml dịch lọc, thêm một vài tinh
thể natri nitrat (TT) và 10 ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT),
lắc mạnh, xuất hiện mầu đỏ.
B.Trong phần
Định lượng, thời gian lưu của pic chính
trong sắc ký đồ thu được của dung
dịch thử phải tương ứng với thời
gian lưu của pic captopril trong sắc ký đồ thu
được của dung dịch chuẩn.
Captopril
disulfid
Tiến hành
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3)
Pha động, các điều kiện sắc ký
được thực
hiện như mô tả trong mục Định
lượng,
Dung dịch thử: Cân chính
xác một lượng bột viên tương ứng
với 25 mg captopril vào ống ly tâm, thêm 25,0 ml methanol (TT) và ly tâm 15 phút.
Sử dụng dịch trong ở trên.
Dung dịch đối chiếu (1):
Dung dịch captopril disulfid chuẩn 0,0020% trong methanol
(TT).
Dung dịch đối chiếu (2):
Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử thành 100 thể tích
với dung dịch đối chiếu (1).
Phép thử
chỉ có giá trị, khi hệ số phân giải giữa
pic captopril và pic captopril disulfid trong sắc ký đồ thu
được của dung dịch đối chiếu (2)
ít nhất là 2,0.
Trong sắc ký
đồ thu được của dung dịch thử,
diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng
với captopril disulfid không được lớn hơn
diện tích của pic trong sắc ký đồ thu
được của dung dịch đối chiếu (1)
(2%).
Định
lượng
Tiến hành
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3)
Pha động: Hỗn hợp
methanol - nước - acid phosphoric (550 : 450 : 0,5).
Dung dịch chuẩn:
Dung dịch có nồng độ captopril chuẩn 0,01% và captopril
disulfid chuẩn 0,0005% trong pha
động.
Dung dịch thử: Cân 20 viên
(đã loại bỏ lớp vỏ bao, nếu là viên bao),
nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
lượng bột viên tương ứng với
khoảng 25 mg captopril vào ống ly tâm, thêm 25,0 ml pha
động, để siêu âm 15 phút và ly tâm. Pha loãng 1 ml
dịch trong ở trên thành 10,0 ml với pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không
gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 mm).
Detector quang
phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220
nm.
Tốc
độ dòng: 1,0 ml/phút
Thể tích tiêm:
20 ml.
Cách tiến hành: Tiêm dung
dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị, khi hệ
số phân giải giữa pic captopril và pic captopril disulfid
trong sắc ký đồ thu được ít nhất là 2,0.
Tiêm riêng biệt
dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm
lượng captopril, C9H15NO3S, trong
viên dựa vào diện tích (hay chiều cao) pic captopril thu
được của dung dịch chuẩn, dung dịch
thử và nồng độ C9H15NO3S
của dung dịch chuẩn,
Bảo
quản
Nơi khô mát,
tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Chống tăng
huyết áp
Hàm
lượng thường dùng
12,5 mg; 25 mg;